KIIP 5 U26.2 Korea's economic and political status in the world / Vị thế kinh tế chính trị của Hàn Quốc

KIIP 5 U26.2 Korea's economic and political status in the world / Vị thế kinh tế chính trị của Hàn Quốc

KIIP 5 U26.2 Korea's economic and political status in the world / Vị thế kinh tế chính trị của Hàn Quốc

Download KIIP 5 U26.2 Korea's economic and political status in the world / Vị thế kinh tế chính trị của Hàn Quốc Free


(경제) 26. 세계의 주역이 되고 있는 한국 경제= Korea has become a star of the world economy / Kinh tế Hàn Quốc đóng vai trò chủ đạo trên thế giới


KIIP 5 Bài 26.2 도움을 받던 나라에서 주는 나라로 / Vị thế kinh tế chính trị của Hàn Quốc trên thế giới / Korea's economic and political status in the world


세계가 인정할 만큼 빠른 경제 성장을 이룩한 한국은 1996년에 경제협력개발기구(OECD) 가입하였다. 이는 한국이 경제적, 정치적, 사회적으로 선진국의 자격을 갖추었음을 국제적으로 인정받은 것이다. OECD 가입을 계기로 한국은 자유무역을 더욱 확대 하고 있으며, 환경 보전 녹색 성장 고려하는 지속가능한 성장 최우선 과제로 추진하 있다.

이룩하다 = đạt được / achieve
경제협력개발기구 = Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế Toàn Cầu (OECD) / Organization for Economic Cooperation and Development
을/를 계기로 = nhờ có, nhân đó / by chance
환경 보전 = bảo tồn môi trường / environmental preservation
녹색 성장 = tăng trưởng xanh / green growth
지속가능한 성장 = tăng trưởng bền vững / sustainable growth
추진하다 = xúc tiến / push forward

Hàn Quốc, nước đạt được sự tăng trưởng kinh tế (경제 성장을 이룩하다) nhanh chóng như thế giới công nhận, đã gia nhập Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế Toàn Cầu (OECD - 경제협력개발기구) vào năm 1996. Quốc tế công nhận rằng Hàn Quốc có tư cách của nước phát triển (선진국의 자격) về kinh tế, chính trị và xã hội. Với việc ký kết gia nhập OECD, Hàn Quốc đang mở rộng thương mại tự do và thúc đẩy tăng trưởng bền vững (지속가능한 성장), coi bảo tồn môi trường (환경 보전) và tăng trưởng xanh (녹색 성장) là ưu tiên hàng đầu.

Korea, which achieved rapid economic growth (경제 성장을 이룩하다) that the world would recognize, joined the Organization for Economic Cooperation and Development (OECD -경제협력개발기구) in 1996. This is an international recognition that Korea has qualified as an advanced country (선진국의 자격) economically, politically and socially. With the joining of the OECD, Korea is further expanding free trade, and is pursuing sustainable growth (지속가능한 성장) that considers environmental preservation (환경 보전) and green growth (녹색 성장) as a top priority.





한국에서는 세계 주요 나라의 지도자들이 모여서 경제 문제로 회의를 열기도 하였다. 2000년에는 아시아유럽정상회의(ASEM), 그리고 2005년에는 아시아-태평양 지역 국가들의 경제협력 회의인 APEC 회담 한국에서 열렸다. 2010년에는 세계 경제 문제에 공동으로 대응하 위해 만들어진 G20(주요20개국)정상회의 서울에서 개최되었다. 또한, 동남아시아 국가들의 협력체인 ASEAN과도 긴밀히 협력하고 있다. 이는 국제 사회에서 한국의 경제적, 정치적 위상이 크게 높아졌음을 의미한다.

아시아유럽정상회의 = Hội nghị cấp cao Á-Âu (ASEM) / Asia Europe Meeting

APEC 회담 = Hội nghị Hợp tác Kinh tế châu Á - Thái Bình Dương / Asia-Pacific Economic Cooperation
ASEAN = Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á / Association of Southeast Asian Nations
대응하다 = ứng phó / deal with
정상회의 = hội nghị thượng đỉnh / summit meeting
개최되다 = được khai mạc / be hosted

Hàn Quốc cũng đã tổ chức các hội nghị cấp cao mà các nhà lãnh đạo của các nước lớn trên thế giới đã tập hợp lại và bàn về các vấn đề kinh tế. Năm 2000, Hội nghị cấp cao Á-Âu (ASEM - 아시아유럽정상회의) và năm 2005, hội nghị thượng đỉnh hợp tác kinh tế APEC (APEC 회담) của các nước châu Á-Thái Bình Dương đã được tổ chức tại Hàn Quốc. Năm 2010, hội nghị thượng đỉnh G20 (20 quốc gia lớn) (G20정상회의) đã được tổ chức tại Seoul để cùng nhau giải quyết các vấn đề kinh tế toàn cầu. Hàn Quốc cũng đang hợp tác chặt chẽ với ASEAN, hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (동남아시아 국가들의 협력체). Điều này có nghĩa là vị thế kinh tế và chính trị (경제적, 정치적 위상) của Hàn Quốc đã tăng lên rất nhiều trong cộng đồng quốc tế

In Korea, leaders from major countries around the world have gathered and held meetings on economic issues. The Asian-European Summit (ASEM - 아시아유럽정상회의) was held in 2000, and the APEC Conference (APEC 회담), a meeting of economic cooperation between countries in the Asia-Pacific region, was held in Korea in 2005. In 2010, the G20 (20 major countries) summit (G20정상회의) was held in Seoul to jointly respond to global economic problems. In addition, it is working closely with ASEAN, an Association of SouthEAst Asian Nations (동남아시아 국가들의 협력체). This means that Korea's economic and political status (경제적, 정치적 위상) in the international community has increased significantly.


과거에 한국이 다른 나라들로부터 받았던 도움에 보답하고 세계의 주역으로서 역할을 다하기 위해 이제는 경제가 어려운 다른 나라들을 적극적으로 돕는 역할도 하고 있다. 2009년에OECD 개발원조위원회(DAC) 회원국으로 인정받은 한국은 이전에 다른 나라로부터 도움을 받아 나라에서 도움을 주는 나라로 바뀐 번째 사례로 꼽힌다.


보답하다 = trả ơn, báo đáp / repay
개발원조위원회 = Thành viên ủy ban hỗ trợ phát triển kinh tế (DAC) / Development Assistance Committee
사례로 꼽히다 = được coi là trường hợp / be considered as a case.

Hàn Quốc cũng tích cực giúp đỡ các quốc gia khác gặp khó khăn kinh tế để trả ơn sự giúp đỡ mà Hàn Quốc đã nhận được từ các quốc gia khác trong quá khứ và hoàn thành vai trò là nước thương mại chủ đạo của thế giới. Được công nhận là thành viên của Ủy ban hỗ trợ phát triển (Development Assistance Committee – DAC - 개발원조위원회) của OECD năm 2009, Hàn Quốc được coi là quốc gia đầu tiên được chuyển đổi thành một quốc gia giúp đỡ các quốc gia khác.

In order to repay the help that Korea has received from other countries in the past and to fulfill its role as a leading country in the world, it is now also actively helping other countries with economic difficulties. Korea, which was recognized as a member of the OECD's Development Assistance Committee (DAC - 개발원조위원회) in 2009, is regarded as the first example of a change from a country that had previously received assistance from other countries to a country that helped.

Iklan Atas Artikel

Iklan Tengah Artikel 1

Iklan Tengah Artikel 2

Iklan Bawah Artikel