KIIP 5 U32.2 Types of Naturalization for Korean citizenship/ Các loại hình nhập tịch Hàn Quốc cho người nước ngoài

KIIP 5 U32.2 Types of Naturalization for Korean citizenship/ Các loại hình nhập tịch Hàn Quốc cho người nước ngoài

KIIP 5 U32.2 Types of Naturalization for Korean citizenship/ Các loại hình nhập tịch Hàn Quốc cho người nước ngoài

Download KIIP 5 U32.2 Types of Naturalization for Korean citizenship/ Các loại hình nhập tịch Hàn Quốc cho người nước ngoài Free


() 32. 대한민국 국민 되기= To become a Korean citizen / Để trở thành công dân Hàn Quốc

KIIP 5 Bài 32.2 대한민국 국민이 되기 위한 절차는 무엇일까?/ Các loại hình nhập tịch Hàn Quốc cho người nước ngoài/ Types of Naturalization for Korean citizenship


외국인은 본인 의지 노력에 의해 대한민국 국민이 있는데, 이를 귀화(歸化, naturalization)라고 한다. 귀화에는 일반귀화, 간이귀화, 특별귀화의 3가지 유형이 있다.

본인 = bản thân / oneself, one’s own
의지 = ý chí / will
귀화 = nhập tịch / naturalization
일반귀화 = nhập tịch thường / general naturalization
간이귀화 = nhập tịch đơn giản / simplified naturalization
특별귀화 = nhập tịch đặc biệt / special naturalizaiton
유형 = hình thức, loại hình / type

Người nước ngoài có thể trở thành công dân Hàn Quốc dựa trên ý chí và nỗ lực của bản thân, được gọi là nhập tịch (귀화, 歸化). Có ba loại nhập tịch thông thường, nhập tịch đơn giản và nhập tịch đặc biệt.

Foreigners can become Korean citizens by their will and efforts, which is called naturalization (귀화, 歸化). There are three types of naturalization: general naturalization, simplified naturalization, and special naturalization.





일반귀화는 대한민국과 아무런 혈연적, 지연적 관계가 없는 외국인이 대한민국 국적을 취득하는 절차이다. 일반귀화를 위해서는 한국에서 5 이상 생활하고, 한국에 주소가 있어야 하며, 귀화 신청 당시 민법상 19 이상의 성인이어야 한다. 또한 품행이 단정하 생계유지능력 있어야 하며, 국민으로서의 기본소양 갖추어야 귀화신청이 받아들여질 있다.

혈연적 = liên quan đến huyết thống / kinship
지연적 = liên quan đến địa lý / country-ship
절차 = quy trình / procedure
당시 = tại thời điểm / at the moment
민법 = luật dân sự / civil law
품행 = phẩm hạnh, đạo đức / conduct, behavior
단정하다 = đoan chính / neat and tidy
생계유지능력 = khả năng duy trì cuộc sống / livelihood retention ability
기본소양 = kiến thức cơ bản / basic grounding

Nhập tịch thông thường (일반귀화) là một thủ tục để người nước ngoài nhập quốc tịch Hàn Quốc mà không có bất kỳ mối quan hệ huyết thống (혈연적) hay địa lý (지연적) nào với Hàn Quốc. Để nhập tịch thông thường, phải sống ở Hàn Quốc trên 5 năm, phải có địa chỉ ở Hàn Quốc, và phải là người lớn trên 19 tuổi theo luật dân sự khi đăng ký nhập tịch. Thêm vào đó, phải có hành vi đúng đắn (품행이 단정하다) và khả năng duy trì sinh kế (생계유지능력), phải có kiến thức cơ bản (기본소양) như một công dân thì mới có thể chấp nhận đăng ký nhập tịch (귀화신청).

General naturalization (일반귀화) is the process by which foreigners who have no kinship (혈연적) or country-ship (지연적) with Korea acquire Korean citizenship. For general naturalization, you must have lived in Korea for more than 5 years, must have an address in Korea, and must be an adult over the age of 19 under the Civil Law when applying for naturalization.In addition, naturalization applications (귀화신청) can be accepted only when one has good conduct (품행이 단정하다), good sense of livelihood (생계유지능력), and basic grounding (기본소양) as a citizen.

Korean passport
간이귀화는 대한민국과 일정한 관계가 있는 외국인이 대한민국 국적을 취득하는 절차이다. 부모 최소 쪽이 한국 국민이었던 경우, 부모 최소 쪽이 한국에서 태어났으며 본인도 한국에서 태어난 경우, 성년일 입양되어 한국 국민의 양자 경우에 간이 귀화신청이 가능하다. 혼인귀화도 간이 귀화에 해당한다. 한국 국민인 배우자와 혼인한 상태로 2 이상 계속 한국에 주소를 가지고 있거나, 혼인 3년이 지나고 1 이상 계속 한국에 주소를 가지고 있는 외국인은 귀화를 신청할 있다.

입양되다 = được nhận nuôi / be adopted
양자 = con nuôi / adopted child
혼인귀화 = nhập tịch hôn nhân / marriage naturalization

Nhập tịch đơn giản (간이귀화) là một thủ tục để người nước ngoài có quan hệ nhất định với Hàn Quốc có quốc tịch Hàn Quốc. Trong trường hợp ít nhất một người bố hoặc mẹ là người Hàn Quốc, ít nhất bố hoặc mẹ được sinh ra ở Hàn Quốc và bản thân họ cũng được sinh ra ở Hàn Quốc,hay được nhận nuôi khi trưởng thành và trở thành con nuôi của người Hàn Quốc, có thể xin nhập tịch đơn giản. Nhập tịch hôn nhân (혼인귀화) cũng tương ứng với nhập tịch đơn giản. Người nước ngoài đã kết hôn với người bạn đời là người Hàn Quốc và có địa chỉ ở Hàn Quốc hơn 2 năm sau khi kết hôn hoặc đã ở Hàn Quốc hơn 1 năm sau 3 năm sau khi kết hôn, có thể nộp đơn xin nhập tịch.

Simplified naturalization (간이귀화) is a procedure in which foreigners who have a certain relationship with the Republic of Korea acquire Korean nationality. If at least one of the parents was a Korean citizen, if at least one of the parents was born in Korea, if he or she was born in Korea, if he or she was adopted at an adult age and became a adopted child of a Korean citizen, he or she can apply for a simplified naturalization. The marriage naturalization (혼인귀화) is also a simplified naturalization. Foreigners who have been married to a Korean citizen's spouse for more than two years, or who have been living in Korea for more than a year after marriage, can apply for naturalization.


특별귀화는 부모 어느 한쪽이 한국 국민이거나 대한민국에 특별한 공로 있는 등의 경우에 한해 한국에 주소를 두고 있을 국적을 부여하는 제도이다.

공로 = công lao / contribution

Nhập tịch đặc biệt là chế độ cấp quốc tịch khi một trong hai cha mẹ là người Hàn Quốc hoặc có công lao đặc biệt ở Hàn Quốc.

Special naturalization is a system that grants nationality only when either parent is a Korean citizen or has a special contribution to the Republic of Korea.


>>우수인재 복수국적 제도 / Chế độ 2 quốc tịch cho người tài năng / Korean Multiple Citizenship for Outstanding Talent.
 
우수인재 복수국적 제도란?
과학, 경제, 문화 등 사회 각 분야에서 전문적인 지식과 기술 등 특정 능력을 보유하고, 대한민국의 국익에 기여할 것으로 인정하는 사람에게 국적심의위원회 심의를 거쳐 복수국적을 인정하는 제도입니다.

What is the Multiple Citizenship for Outstanding Talent (the MCOT)?
Based upon the assessment of the Nationality Review Committee, the Multiple Citizenship for Outstanding Talent (hereinafter the MCOT) allows an individual to obtain Korean citizenship while keeping his/her foreign nationality when s/he has a certain ability, skill or expertise in an eligible segment, including the sciences, economy and the arts, and his/her contribution can be of benefit to the Republic of Korea.

Iklan Atas Artikel

Iklan Tengah Artikel 1

Iklan Tengah Artikel 2

Iklan Bawah Artikel